Các vấn đề pháp lý chủ doanh nghiệp cần biết trong quá trình kinh doanh

8

Hiện nay rất nhiều doanh nghiệp chỉ lo tập trung đến sản phẩm, nhân viên, chiến lược, lợi nhuận,…để tìm cách giúp công ty phát triển. Tuy nhiên, có một vấn đề rất quan trọng mà rất nhiều doanh nghiệp đã không chú ý đó là các vấn đề pháp lý của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp chỉ thật sự chú ý đến các vấn đề pháp lý khi gặp những rủi ro, rắc rối liên quan đến pháp lý. Doanh nghiệp cần phải hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của pháp lý đối với sự phát triển và hoạt động doanh nghiệp của mình. Trong quá trình kinh doanh chắc chắn doanh nghiệp không thể tránh được những vấn đề phát sinh về mặt pháp lý như: hồ sơ thành lập, giấy phép, hợp đồng mua bán,…

Chú trọng đến pháp lý để hiểu và làm đúng luật ngay từ những bước đầu tiên sẽ giúp doanh nghiệp của bạn luôn hoạt động ổn định và tránh gặp những rủi ro không đáng có.

Kiến thức pháp lý cơ bản nói riêng và kiến thức pháp luật nói chung là vô hạn, ngay cả những luật sư, chuyên gia pháp luật hàng đầu cũng chưa chắc nắm hết được. Theo ý kiến của cá nhân tôi thì đối với chủ doanh nghiệp, có một số vấn đề pháp lý cơ bản, quan trọng cần trang bị.

1. NẮM ĐƯỢC TÀI LIỆU, VĂN BẢN QUAN TRỌNG VÀ KHÔNG THỂ THIẾU TRONG DOANH NGHIỆP CỦA MÌNH.

Luật Doanh nghiệp 2020 đã quy định cụ thể những văn bản, tài liệu doanh nghiệp cần phải có và bắt buộc phải lưu giữ tại trụ sở Công ty hoặc địa điểm khác quy định trong Điều lệ Công ty, cụ thể là:

  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp / Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
  • Điều lệ doanh nghiệp;
  • Sổ đăng ký thành viên, giấy chứng nhận phần vốn góp (đối với công ty TNHH từ hai thành viên trở lên, công ty hợp danh) hoặc sổ đăng ký cổ đông, cổ phiếu (đối với công ty cổ phần); biên bản góp vốn và định giá tài sản (nếu có);
  • Các tài liệu pháp lý nội bộ của doanh nghiệp như: phiếu biểu quyết, biên bản kiểm phiếu, biên bản họp, nghị quyết của hội đồng thành viên, đại hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị; các quyết định, quy chế quản lý nội bộ của doanh nghiệp tùy theo loại hình doanh nghiệp;
  • Các giấy phép con, chứng chỉ văn bằng…;
  • Các giấy tờ xác nhận quyền sở hữu tài sản của doanh nghiệp như giấy chứng nhận quyền sử dụng, sở hữu bất động sản, quyền sở hữu trí tuệ,…;
  • Sổ sách, chứng từ kế toán, báo cáo tài chính hằng năm;
  • Các văn bản, thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gởi đến doanh nghiệp;
  • Hợp đồng ký với đối tác, khách hàng, nhà cung cấp và các chứng từ liên quan trong quá trình thực hiện hợp đồng.

2. LỰA CHỌN MÔ HÌNH TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP PHÙ HỢP VÀ XÁC ĐỊNH ĐƯỢC QUYỀN HẠN CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP.

Tùy thuộc vào nhu cầu và loại hình mà chủ doanh nghiệp có thể xây dựng mô hình tổ chức doanh nghiệp và xác định quyền hạn của người quản lý doanh nghiệp phù hợp.

  • Xác định được chủ sở hữu doanh nghiệp là ai. Đó là những người bỏ vốn ra và thực hiện việc đăng ký thành lập doanh nghiệp, bao gồm: các cổ đông đối với công ty cổ phần, thành viên góp vốn đối với công ty TNHH từ hai thành viên trở lên, chủ sở hữu đối với công ty TNHH một thành viên, chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh. Quyền hạn của chủ doanh nghiệp là cao nhất trong doanh nghiệp.
  • Xác định người quản lý doanh nghiệp. Quyền hạn của họ được quy định trong luật doanh nghiệp và điều lệ công ty.
  • Xác định và xây dựng quyền hạn cụ thể cho mỗi chức danh, vị trí trong doanh nghiệp, phân cấp, phân quyền cụ thể, tránh chồng chéo, lạm quyền, gây ra sự quá tải, cồng kềnh trong doanh nghiệp.

3. HIỂU RÕ KIẾN THỨC PHÁP LÝ CƠ BẢN VỀ HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI LIÊN QUAN ĐẾN LĨNH VỰC MÀ DOANH NGHIỆP ĐANG HOẠT ĐỘNG.

  • Để hạn chế được tối đa các rủi ro trong kinh doanh thì doanh nghiệp phải trang bị kiến thức pháp lý cơ bản cho nhân sự của mình về hợp đồng nói chung, về hợp đồng lĩnh vực doanh nghiệp đang hoạt động nói riêng. Mỗi loại hợp đồng khác nhau thì luật điều chỉnh cũng khác nhau.

Ví dụ: hai loại hợp đồng thông dụng nhất doanh nghiệp thường sử dụng, đó là hợp đồng mua bán và hợp đồng dịch vụ. Luật điều chỉnh chủ yếu hai loại hợp đồng này chính là bộ luật dân sự và luật thương  mại.

  • Công việc đầu tiên khi tiến hành ký kết hợp đồng là kiểm tra tư cách pháp lý của đối tác mà mình sẽ ký hợp đồng. Nếu là cá nhân thì kiểm tra CMND / CCCD. Nếu là pháp nhân thì phải xem giấy phép thành lập, địa chỉ, số điện thoại, vốn điều lệ, người đại diện theo pháp luật, ngành nghề kinh doanh,….Mục đích của việc tìm hiểu này là để xác định người ký hợp đồng, người thực hiện và chịu trách nhiệm khi ký kết hợp đồng với mình, đồng thời hạn chế tối đa việc hợp đồng bị vô hiệu.
  • Phải lường trước các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng dù rằng các rủi ro này là rất đa dạng, có thể là do bất khả kháng, trở ngại khách quan, hoặc do một bên không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng, do thiên tại, …. Lường trước các rủi ro sẽ giúp các bên có những điều khoản ràng buộc cụ thể hơn trong hợp đồng, từ đó chủ động có hướng xử lý thỏa đáng.
  • Trong trường hợp doanh nghiệp thường xuyên sử dụng một mẫu hợp đồng để ký kết với nhiều khách hàng, đối tác khác nhau thì doanh nghiệp nên nhờ luật sư soạn hợp đồng mẫu cho doanh nghiệp.

4. NẮM VỮNG CÁC QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA MỘT DOANH NGHIỆP.

  • Luật doanh nghiệp 2020 quy định rất cụ thể quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp (Điều 7 và 8 của Luật doanh nghiệp). Khi nắm được quyền và nghĩa vụ thì chủ doanh nghiệp sẽ chủ động hơn trong việc điều hành kinh doanh, tránh tâm lý lo sợ, hoang mang.
  • Nếu là quyền của doanh nghiệp thì thực hiện hay không thực hiện là quyền của doanh nghiệp, không thực hiện cũng không ảnh hưởng đến việc kinh doanh. Tuy nhiên, nếu là nghĩa vụ của doanh nghiệp thì chỉ cần doanh nghiệp không tuân thủ thì sẽ phải hứng chịu rủi ro, thậm chí là ảnh hưởng đến sự sống còn của doanh nghiệp như bị thanh tra, kiểm tra, bị xử phạt, kiện tụng, truy cứu trách nhiệm hình sự,….
  • Doanh nghiệp có các quyền cơ bản như:
  • Tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm;
  • Tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh; Lựa chọn hình thức, phương thức huy động, phân bổ và sử dụng vốn;
  • Tự do tìm kiếm thị trường, khách hàng và ký kết hợp đồng;
  • Kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu;
  • Tuyển dụng, thuê và sử dụng lao động theo quy định của pháp luật về lao động;
  • Chủ động ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao hiệu quả kinh doanh và khả năng cạnh tranh; được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ;
  • Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của doanh nghiệp;
  • Từ chối yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân về cung cấp nguồn lực không theo quy định của pháp luật;
  • Khiếu nại, tham gia tố tụng theo quy định của pháp luật;
  • Quyền khác theo quy định của pháp luật.
  • Doanh nghiệp có các nghĩa vụ cơ bản như:
  • Đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật và bảo đảm duy trì đủ điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh;
  • Thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, công khai thông tin về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo và nghĩa vụ khác theo quy định của luật doanh nghiệp;
  • Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và các báo cáo; trường hợp phát hiện thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ thì phải kịp thời sửa đổi, bổ sung các thông tin đó;
  • Tổ chức công tác kế toán, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật;
  • Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo quy định của pháp luật; không phân biệt đối xử, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người lao động trong doanh nghiệp; không ngược đãi lao động, cưỡng bức lao động hoặc sử dụng lao động chưa thành niên trái pháp luật; hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề; thực hiện các chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật;
  • Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Trên đây là các vấn đề pháp lý mà các doanh nghiệp mới thành lập và đã đi vào hoạt động hay gặp phải. Chúng tôi chỉ nêu bật những vấn đề nổi bật mà các doanh nghiệp hay gặp phải, bên cạnh đó còn nhiều vấn đề chưa được nêu lên.

Mong là những thông tin này sẽ giúp cho các chủ doanh nghiệp có thể hiểu và nắm rõ tầm quan trong của các vấn đề pháp lý từ đó có thể nâng cao tính pháp lý của doanh nghiệp của mình.

_______________________________________________________________________________________________________________________

Bài viết căn cứ theo quy định pháp luật hiện hành tại thời điểm viết bài và có thể không còn phù hợp tại thời điểm Quý khách đọc bài viết này do quy định pháp luật có sự thay đổi. Do vậy, bài viết chỉ có giá trị tham khảo.